- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Quyết định 1223/QĐ-BTC 2018 truyền nhận thông tin thu nộp hoàn trả Ngân sách Nhà nước di chuyểnện tử
Số hiệu: | 1223/QĐ-BTC | Loại vẩm thực bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 27/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đang cập nhật | Số cbà báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1223/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 27tháng 07năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TRUYỀN NHẬN THÔNG TIN THU NỘP, HOÀN TRẢ NGÂNSÁCH NHÀ NƯỚC ĐIỆN TỬ GIỮA CƠ QUAN THUẾ, HẢI QUAN, TÀI CHÍNH VÀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Cẩm thực cứLuật ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2016 củaQuốc hội;
Cẩm thực cứ Luật quản lý thuế số78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaLuật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Thuế giá trị gia tẩm thựcg, LuậtThuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế số106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 và các vẩm thực bản hướng dẫn thi hành;
Cẩm thực cứ Luật Giao dịch di chuyểnện tử số51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Cẩm thực cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luậtquản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật quản lý thuế; Nghị địnhsố 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tạicác Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của cácLuật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củacác Nghị định về thuế;
Cẩm thực cứ Nghị định số 156/2016/NĐ-CP ngày 21/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/2/2007 của Chính phủ về giao dịch di chuyểnện tửtrong hoạt động Tài chính;
Cẩm thực cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14/3/2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính ngôi ngôi nhà nước.
Cẩm thực cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước vàhoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước đốivới các khoản thu nội địa;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 184/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tài chính thuế,thu nộp tài chính thuế, tài chính từ từ nộp tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thubiệt, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh,nhập cảnh, quá cảnh;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị giatẩm thựcg; Thbà tư số 31/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Thbà tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 của Bộ Tài chínhhướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 18/2017/TT-BTC ngày 28/2/2017 của Bộ Tài chính Quy định Hệ thống Dchị mục di chuyểnện tử dùng cbà cộng tronglĩnh vực tài chính;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng giámđốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Tin giáo dục và Thống kê Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hànhkèm tbò Quyết định này “Quy chế truyền nhận thbà tin thu nộp, hoàn trả ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước di chuyểnện tử giữa cơ quan Thuế, Hải quan, Tài chính và Kho bạc Nhà nước”.
Điều 2. Quyết địnhnày có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1027/QĐ-BTC ngày19/5/2009 của Bộ Tài chính về cbà cbà việc ban hành quy trình quản lý thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhànước tbò dự án hiện đại hóa thu, nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, thay thế Quyết định số654/QĐ-BTC ngày 02/04/2013 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Tổng giámđốc Kho bạc Nhà nước, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hảiquan, Cục trưởng Cục Tin giáo dục và Thống kê Tài chính, Cục trưởng Cục Kế hoạch -Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Ngân tài liệu Nhà nước, Chánh vẩm thựcphòng Bộ Tài chính và các đơn vị thuộc hệ thống Thuế, Kho bạc Nhà nước, Hảiquan, Tài chính chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
TRUYỀN NHẬN THÔNG TIN THU NỘP, HOÀN TRẢ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐIỆN TỬ GIỮACƠ QUAN THUẾ, HẢI QUAN, TÀI CHÍNH VÀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm tbò Quyết định số 1223/QĐ-BTC ngày 27tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Phần I
CÁC QUY ĐỊNHCHUNG
1. Mục đích, đốitượng và phạm vi áp dụng
a) Mục đích
Thực hiện Chính phủ di chuyểnện tử trong hoạtđộng của các cơ quan hành chính ngôi ngôi nhà nước cấp độ 4 trong cbà cbà việc truyền nhận thbàtin thu nộp, hoàn trả ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước giữa các cơ quan trong ngành Tài chính nhằm đảm bảo mục tiêu, tình tình yêu cầu của các Nghị quyết củaChính phủ, tbò đó các cơ quan trong ngành Tài chính thực hiện truyền nhậnthbà tin hạch toán thu nộp, hoàn trả ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước bằng phương thức di chuyểnệntử, tự động từ khi tiếp nhận, xử lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm soát và báo cáotrong mỗi cơ quan và thống nhất trong toàn ngành Tài chính.
b) Đối tượng áp dụng
- Cơ quan Thuế: Tổng cục Thuế, CụcThuế tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương, Chi cục Thuế.
- Cơ quan Hải quan: Tổng cục Hải quan,Cục Hải quan tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương, Chi cục Hải quan.
- Kho bạc Nhà nước: Kho bạc Nhà nước;Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước; Kho bạc Nhà nước tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương; Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thị xã, đô thị trực thuộc tỉnh.
- Cơ quan Tài chính: Vụ Ngân tài liệu ngôi ngôi nhànước thuộc Bộ Tài chính; Sở Tài chính tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương;Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã, đô thị trực thuộc tỉnh.
- Cục Tin giáo dục và Thống kê Tài chínhthuộc Bộ Tài chính.
c) Phạm vi áp dụng
Việc truyền nhận thbà tin thu nộp,hoàn trả ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước di chuyểnện tử giữa cơ quan Thuế, Hải quan, Tài chính vàKho bạc Nhà nước được áp dụng đối với các thbà tin sau:
- Thbà tin về số thuế phải thu ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước và số thuế phải hoàn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước do cơ quan Thuế hạchtoán.
- Thbà tin liên quan đến chứng từthu nộp, hoàn trả ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, tổ chức thu do cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan,cơ quan Tài chính quản lý được hạch toán tập trung tại Kho bạc Nhà nước,bao gồm:
+ Thbà tin về chứng từ thu nộp ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, tổ chức thu do cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan, cơ quan Tài chính quản lý.
+ Thbà tin về chứng từ hoàn trả tài chínhthuế và các khoản thu biệt ngân tài liệu cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế vàcác tổ chức biệt (bao gồm hoàn từ dự toán hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg và hoàn trảtừ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước các cấp).
- Thbà tin truyền nhận tbò quy địnhtại Quyết định số 2413/QĐ-BTC ngày 23/11/2017 của Bộ Tài chính về cbà cbà việc ban hànhQuy chế trao đổi thbà tin và phối hợp cbà tác giữa cơ quan Hải quan và cơquan Thuế.
- Thbà tin báo cáo tổng hợp kết quảthu nộp, hoàn trả ngân tài liệu của cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan, cơ quan Tàichính, Kho bạc Nhà nước tbò định kỳ ngày, tháng, năm, quyết toán năm ngân tài liệutbò quy định của Bộ Tài chính.
- Thbà tin báo cáo tài chính cơ quanThuế, cơ quan Hải quan, cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước tbò quy định củaChính phủ về Báo cáo tài chính ngôi ngôi nhà nước.
- Thbà tin về đối chiếu, tra soát,di chuyểnều chỉnh
+ Thbà tin truyền nhận tra soát/trả lời tra soát; đề nghị di chuyểnều chỉnh thbà tin hạch toán thu nộp ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước; đề nghị di chuyểnều chỉnh thbà tin chứng từ hoàn trả tài chính thuế tbò năm ngân tài liệu (bao gồm hoàn từ dự toán hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg và hoàn trả từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước).
+ Thbà tin truyền nhận đối soát góitin số liệu truyền nhận về thu nộp, hoàn trả ngân tài liệu, báo cáo giữa các cơquan Thuế, cơ quan Hải quan, cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước.
2. Một số từ ngữsử dụng trong quy chế
- Trung tâm trao đổi thbà tin thuNSNNdo Cục Tin giáo dục và Thống kê Tài chính trực tiếp quảnlý, vận hành: có chức nẩm thựcg truyền và nhận dữ liệu của hệ thống Thuế, Hải quan,Tài chính, Kho bạc Nhà nước.
- Cổng thbà tin di chuyểnện tửlà di chuyểnểmtruy cập tập trung, tích hợp thbà tin đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, cho phép tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế tbò quy định củaLuật quản lý thuế; cung cấp các tiện ích hỗ trợ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế bằng phương thứcgiao dịch di chuyểnện tử với Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước trên nềntảng web.
- Gói tinlà tập hợp dữ liệubao gồm các trường học giáo dục thbà tin được thiết lập tbò chuẩn cấu trúc dữ liệu truyềnnhận giữa các hệ thống thbà tin và được mã hóa bằng ngônngữ tin giáo dục do các đơn vị thống nhất sử dụng.
- KBNNlàm vẩm thựctắt cụm từ “Kho bạc Nhà nước”.
- NHTMlàm vẩm thựctắt cụm từ “Ngân hàng thương mại”.
- NNTlàm vẩm thựctắt cụm từ “Người nộp thuế”.
- NSNNlàm vẩm thựctắt cụm từ “Ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước”.
- NDKTlàm vẩm thựctắt cụm từ “Nội dung kinh tế”.
- GTGTlàm vẩm thựctắt cụm từ “Giá trị gia tẩm thựcg”’.
3. Nguyên tắcthực hiện
a) Cơ quan Thuế, Hải quan, Tài chínhvà Kho bạc Nhà nước thực hiện truyền nhận thbà tin thu nộp, hoàn trả ngân tài liệungôi ngôi nhà nước tbò phương thức di chuyểnện tử trong phạm vi chức nẩm thựcg,nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, đúng lúc củathbà tin tbò quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật.
b) Thbà tin truyền nhận di chuyểnện tử phảiđược đảm bảo về tính trung thực, toàn vẹn, an toàn, bảo mật trong quá trình truyềnnhận; đảm bảo khả nẩm thựcg phục hồi, lưu trữ và khả nẩm thựcg khắc phục sự cố; đảm bảotuân thủ các quy định về thbà tin bí mật, tuyệt mật của ngôi ngôi nhà nước và ngành tàichính.
c) Quy trình truyền nhận thbà tinthu nộp, hoàn trả ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước di chuyểnện tử giữa cơ quanThuế, Hải quan, Tài chính và Kho bạc Nhà nước được thực hiệnthống nhất tại tất cả các cấp: trung ương, tỉnh, huyệntbò đúng chức nẩm thựcg, nhiệm vụ và quyền hạn đã được pháp luật quy định đối với Tổngcục Thuế, Tổng cục Hải quan, cơ quan Tài chính và Kho bạc Nhà nước.
d) Các cơ quan sử dụng chữ ký sốtrong cbà cbà việc truyền nhận thbà tin thu nộp, hoàn trả ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.
- Chữ ký số là chữ ký phải đảm bảo cóhiệu lực trong thời gian các bên kết nối, truyền nhận thbà tin di chuyểnện tử tbòquy định của ngôi ngôi nhà nước, ngành tài chính.
- Chữ ký số sử dụng trong quá trìnhtruyền nhận thbà tin thu nộp, hoàn trả NSNN là chữ ký số đảm bảo tính pháp lýcủa chữ ký số sử dụng được quy định tại Luật giao dịch di chuyểnện tử và các vẩm thực bảnhướng dẫn thi hành, tbò đó:
+ Dữ liệu thbà tin thu nộp, hoàn trảNSNN trao đổi dưới dạng XML và có gắn chữ ký số của bên gửi có tính pháp lýtương đương như tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu và chữ ký.
+ Dữ liệu thbà tin thu nộp, hoàn trảNSNN có gắn chữ ký số tại Cổng thbà tin di chuyểnện tử của các bên trao đổi là cơ sởđể thực hiện các thủ tục thu nộp, hoàn trả NSNN.
- Đơn vị sử dụng chữ ký số có tráchnhiệm thbà báo bằng vẩm thực bản để các bên liên quan chấp nhận trong các giao dịchdi chuyểnện tử về thu nộp, hoàn trả ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước; trường học giáo dục hợp thay đổi chữ ký số,thbà báo bằng vẩm thực bản cho các bên liên quan trước ngày chữ ký số mới mẻ mẻ có hiệu lựcít nhất 5 ngày làm cbà cbà việc.
- Quy định sử dụng chữ ký số trongtruyền nhận thbà tin thu nộp, hoàn trả NSNN di chuyểnện tử như sau: Các thbà tin thunộp, hoàn trả NSNN được truyền nhận giữa các đơn vị trong ngành Tài chính phảisử dụng chữ ký số của cơ quan cấp Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhànước, Cục Tin giáo dục và Thống kê Tài chính (chữ ký số nhân dchị).
Trong đó, sử dụng thêm chữ ký số củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền (chữ ký số đích dchị) đối với các thbà tin truyền nhận nhưsau: Thbà tin số thuế đã thu (Bảng kê chứng từ nộp ngân tài liệu); Thbà tin sốthuế phải hoàn trả; Thbà tin số thuế đã hoàn (Bảng kê chứngtừ hoàn thuế); Thbà tin tra soát, di chuyểnều chỉnh thbà tin khoản thu nộp, khoảnhoàn từ NSNN. Các đơn vị sử dụng chữ ký số nhân dchị phải đảm bảo tính pháp lýđối với chữ ký số của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền để đảm bảo an toàn, tránh được lợi dụngvề thbà tin thu nộp, hoàn trả NSNN.
đ) Các cơ quan tiếp nhận thbà tinthu nộp, hoàn trả ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước di chuyểnện tử được sử dụng để thực hiện tbò chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ của mình nhưng khbà được thay đổi dữ liệu và tính toàn vẹn củadữ liệu.
e) Trường hợp có sự cố kỹ thuật kéokéo kéo dài vượt quá thời gian quy định và khbà áp dụng được phương thức giao dịch di chuyểnệntử, các bên tạm thời truyền nhận thbà tin liên quan đến thu nộp, hoàn trả ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước bằng phương thức phù hợp biệt để bảo đảm có thbà tin, dữ liệu kịpthời phục vụ cbà tác quản lý thu nộp, hoàn trả ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.
g) Khi phát sinh vướng đắt, các bênphối hợp thống nhất phương pháp giải quyết đúng lúc; nếu chưa thống nhất thìbáo cáo cấp trên của mỗi cơ quan; nếu còn ý kiến biệt thì báo cáo Bộ Tài chính.
4. Xây dựng, pháttriển hệ thống, kết nối tự động truyền nhận thbà tin
a) Cục Tin giáo dục và Thống kê Tài chínhthuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm xây dựng, duy trì, giám sát vận hành Trungtâm trao đổi thbà tin thu NSNN; xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn, bảo mật,sao lưu, dự phòng đối với Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN; thực hiện di chuyểnềuphối cbà cbà việc truyền nhận thbà tin của cơ quan Thuế, Hải quan, Tài chính, Kho bạcNhà nước qua Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN đảm bảo thbà suốt, đúng lúc.
b) Cơ quan Thuế, Hải quan, Tài chínhvà Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm xây dựng, phát triển các hệ thống thbà tin,dữ liệu tập trung tại Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước; xây dựnghệ thống đảm bảo an toàn, bảo mật, sao lưu, dự phòng đối với hệ thống thbà tincủa từng đơn vị; xây dựng hệ thống kết nối, truyền nhận thbà tin để tiếp nhậnthbà tin của các cơ quan biệt và cung cấp thbà tin cho các cơ quan có liênquan tbò quy định tại Quyết định này.
c) Trung tâm trao đổi thbà tin thuNSNN là kênh kết nối truyền nhận chính thức giữa các đơn vị trong ngành Tàichính.
Trong thời gian hệ thống trao đổithbà tin thu NSNN chưa được nâng cấp đáp ứng các nội dung quy định tại Quyết địnhnày, các đơn vị: cơ quan Thuế, Hải quan, Tài chính và Kho bạc Nhà nước sẽ cẩm thực cứvào hiện trạng hệ thống trao đổi thbà tin của từng đơn vị để lựa chọn phươngthức truyền nhận qua đường kết nối trực tiếp hoặc qua Trung tâm trao đổi thbàtin thu NSNN.
Sau khi Trung tâm trao đổi thbà tinthu NSNN đã được nâng cấp, vận hành ổn định đáp ứng nội dung quy định tại Quyếtđịnh này thì Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN sẽ là kênh trao đổi chính thứcgiữa các đơn vị trong ngành Tài chính. Tuy nhiên, trường học giáo dục hợp có dữ liệu đặc thùphục vụ trao đổi tư nhân giữa hai đơn vị thì có thể thực hiện truyền nhận qua đường kết nốitrực tiếp.
5. Trách nhiệm củacác cơ quan trong cbà cbà việc thực hiện quy trình truyền nhận thbà tin thu, nộp, hoàntrả NSNN
a) Cục Tin giáo dục và Thống kê Tài chính:
- Đảm bảo duy trì, quản lý và cập nhậtcơ sở dữ liệu dchị mục dùng cbà cộng của ngành Tài chính phục vụ cbà tác thu nộp,hoàn trả NSNN tbò phương thức di chuyểnện tử giữa cơ quan Thuế,Hải quan, Tài chính và Kho bạc Nhà nước.
- Tích hợp số liệu từ Trung tâm traođổi thbà tin thu NSNN vào Kho dữ liệu thu, chi ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước để cung cấpcác báo cáo tổng hợp số thu NSNN, đảm bảo tính nhất quán thbà tin thu ngântài liệu, phục vụ cbà tác quản lý, di chuyểnều hành của cơ quan Tài chính tại trung ươngvà địa phương.
- Quản trị cơ sở dữ liệu, ứng dụng quảntrị truyền tin và ứng dụng trao đổi thbà tin tại Trungtâm trao đổi thbà tin thu NSNN. Kiểm soát cbà cbà việc truyền, nhận dữ liệu; phát hiệnđúng lúc các lỗi và các trường học giáo dục hợp từ từ, tắc trong truyền, nhận dữ liệu và phốihợp với các bên liên quan để có biện pháp giải quyết đúng lúc.
- Đảm bảo hạ tầng truyền thbà, kết nốithbà suốt trong cbà cbà việc truyền nhận dữ liệu của Trung tâm trao đổi thbà tin thuNSNN.
- Là đầu mối trao đổi, kết nối cácđơn vị trong quá trình vận hành qua Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN.
b) Cơ quan Thuế, Hải quan
- Cung cấp thbà tin về số thuế phải thuNSNN, số phải hoàn đầy đủ, chính xác và đúng lúc sang Kho bạc Nhà nước.
- Tiếp nhận thbà tin về số thuế đãthu NSNN (bao gồm cả số đã thu do cơ quan Tài chính quản lý), số thuế đã hoàn từKho bạc Nhà nước truyền sang, hợp tác thời phản hồi thbà tin về cbà cbà việc tiếp nhậnthành cbà/ khbà thành cbà (trường học giáo dục hợp khbà thành cbà gửi kèm lý do khbàthành cbà) gửi sang Kho bạc Nhà nước.
- Thực hiện cung cấp thbà tin tbòquy định tại Quyết định số 2413/QĐ-BTC ngày 23/11/2017 của Bộ Tài chính về cbà cbà việcban hành Quy chế trao đổi thbà tin và phối hợp cbà tác giữa cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế và các vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Kiểm soát cbà cbà việc truyền, nhận dữ liệu;phát hiện lỗi truyền, nhận dữ liệu và phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiệncbà cbà việc tra soát/ trả lời tra soát; di chuyểnều chỉnh thbà tin thu, nộp và hoàn trả NSNNđúng lúc, đúng thời gian quy định; đối chiếu báo cáo số thu NSNN đúng lúc, đảmbảo khớp đúng về số đã nộp, đã hoàn NSNN trước khi phức tạpa sổkế toán thuế.
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước, CụcTin giáo dục và Thống kê Tài chính khắc phục các lỗi phát sinh (nếu có) trong quátrình truyền nhận thbà tin thu, nộp và hoàn trả NSNN.
c) Kho bạc Nhà nước
- Sử dụng thbà tin về số thuế phảithu nộp NSNN, số thuế phải hoàn do cơ quan Thuế, Hải quan cung cấp để phục vụcbà tác thu NSNN, hoàn trả từ NSNN; Đồng thời, phản hồi thbà tin về cbà cbà việc tiếpnhận thành cbà/ khbà thành cbà (trường học giáo dục hợp khbà thành cbà gửi kèm lý dokhbà thành cbà) gửi sang cơ quan Thuế, Hải quan.
- Truyền thbà tin về số thuế đã thuNSNN và số thuế đã hoàn cho cơ quan Thuế, Hải quan, Tài chính.
- Kiểm soát cbà cbà việc truyền, nhận dữ liệu;phát hiện lỗi truyền, nhận dữ liệu và phối hợp với các đơn vị trong ngành Tàichính khắc phục các lỗi phát sinh (nếu có) trong quá trình truyền nhận thbàtin thu nộp NSNN và hoàn trả từ NSNN.
- Phối hợp thực hiện đối soát truyềnnhận thbà tin với các đơn vị trong quá trình truyền nhận thbà tin thu nộp,hoàn trả NSNN.
d) Cơ quan Tài chính
- Nhận dữ liệu phải thu NSNN từ cơquan Thuế, cơ quan Hải quan truyền sang.
- Truyền dữ liệu phải thu biệt NSNNcho cơ quan Thuế.
- Nhận dữ liệu về số đã thu NSNN vàhoàn trả từ Kho bạc Nhà nước để thực hiện quản lý và di chuyểnềuhành ngân tài liệu tbò quy định.
Phần II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục A. TRUYỀN NHẬNTHÔNG TIN GIỮA CƠ QUAN THUẾ VÀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1. Cung cấpthbà tin số thuế phải thu NSNN do cơ quan Thuế quản lý
a) Nội dung thbà tin
Thbà tin cụ thể khoản phải thu NSNNbao gồm:
(1) Mã và tên cơ quan Thuế quản lýkhoản thu NSNN;
(2) Mã và tên Kho bạc Nhà nước hạchtoán khoản thu;
(3) Số tham chiếu của khoản phải thuNSNN;
(4) Mã số thuế và tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;
(5) Địa chỉ NNT;
(6) Chương;
(7) Tiểu mục;
(8) Số tài chính;
(9) Đơn vị tài chính;
(10) Số quyết định/số thbà báo;
(11) Kỳ thuế/Ngày quyết định/ ngày thbàbáo;
(12) Tài khoản NSNN/Tài khoản thu hồihoàn thuế GTGT;
(13) Nội dung khoản thu NSNN;
(14) Mã địa bàn hành chính;
b) Phương thức cung cấp thbà tin
Hàng ngày, Tổng cục Thuế cập nhật 2 lần/ngàyvà cung cấp thbà tin số thuế phải thu do cơ quan thuế quản lý trên Cổng thbàtin di chuyểnện tử của Tổng cục Thuế.
Kho bạc Nhà nước/Cơ quan Hải quankhai thác thbà tin về số thuế phải nộp của NNT trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử củaTổng cục Thuế phục vụ cbà tác thu nộp NSNN.
2. Cung cấpthbà tin số thuế đã thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước
a) Nội dung thbà tin chứng từ thuNSNN
Thbà tin cụ thể khoản đã thu NSNNbao gồm:
(1) Mã và tên Kho bạc Nhà nước hạchtoán khoản thu;
(2) Mã và tên cơ quan Thuế (cơ quanTài chính) quản lý khoản thu NSNN;
(3) Số tham chiếu của khoản thu;
(4) Mã số thuế và tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;
(5) Số quyết định/số thbà báo;
(6) Kỳ thuế/Ngày quyết định/ ngàythbà báo;
(7) Tên cơ quan có thẩm quyền bangôi ngôi nhành quyết định/ vẩm thực bản tình tình yêu cầu phải thu NSNN: Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, Thchị traTài chính, Thchị tra Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền biệt (nếu có);
(8) Tên và mã tổ chức tài chính/KBNN thực hiệngiao dịch nộp thuế;
(9) Ngày nộp thuế;
(10) Số, ký hiệu chứng từ nộp thuế tạobởi NHTM, KBNN thực hiện giao dịch nộp thuế; hoặc số, ký hiệu Lệnh hoàn trảkiêm bù trừ thu NSNN tạo bởi cơ quan Thuế;
(11) Số và ký hiệu chứng từ di chuyểnều chỉnhthu NSNN tạo bởi cơ quan quản lý khoản thu;
(12) Tài khoản nợ/ Tài khoản có doKBNN hạch toán;
(13) Ngày Kho bạc hạch toán chứng từ;
(14) Niên độ KBNN hạch toán khoản đãthu;
(15) Mã chương của khoản đã thu NSNN;
(16) Mã tiểu mục của khoản đã thuNSNN;
(17) Mã nguyên tệ;
(18) Số tài chính nguyên tệ;
(19) Tỷ giá KBNN hạch toán thu NSNN;
(20) Số tài chính VND;
(21) Số hiệu bảng kê/ gói chứng từKBNN truyền sang cơ quan Thuế;
(22) Ngày bảng kê/ gói chứng từ KBNN truyềnsang cơ quan Thuế.
b) Bảng kê chứng từ thu NSNN
Bảng kê chứng từ thu NSNN được thựchiện tbò mẫu số 04/BK-CTNNSban hành tbò Thbà tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫnChế độ kế toán Ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
c) Phương thức cung cấp thbà tin
c1) Cung cấpthbà tin thbà tin chứng từ thu NSNN
Sau khi Kế toán trưởng của đơn vị Khobạc Nhà nước ký duyệt chứng từ đối với các khoản thu trực tiếp tại Kho bạc Nhànước, hệ thống TCS tự động truyền chứng từ thu ngân tài liệu từ từ nhất 15 phút/lầnsang cơ quan Thuế qua đường kết nối trực tiếp giữa Tổng cục Thuế và Kho bạc Nhànước.
c2) Cung cấp thbà tin tổng hợp cáckhoản thu NSNN tbò ngày
Cơ quan Kho bạc Nhà nước có trách nhiệmtập hợp thbà tin đã thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước đã được hạch toán thu NSNN để truyềnsang cơ quan Thuế quản lý khoản thu bảng kê chứng từ nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước (mẫu số 04/BK-CTNNS ban hànhkèm tbò Thbà tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính bằng phương thứcdi chuyểnện tử từ từ nhất là 10 giờ sáng ngày làm cbà cbà việc tiếp tbò.
Dữ liệu chứng từ đã thu NSNN phải baogồm các thbà tin tbò quy định tại di chuyểnểm 1 mục này.
Dữ liệu chứng từ đã thu NSNN đượctruyền từ Kho bạc Nhà nước sang cơ quan Thuế thbà qua Trung tâm trao đổi thbàtin thu NSNN.
3. Cung cấpthbà tin số thuế phải hoàn do cơ quan Thuế quản lý
a) Nội dung thbà tin
Thbà tin cụ thể khoản phải hoàn từNSNN bao gồm:
(1) Số quyết định hoàn, ngày quyết địnhhoàn;
(2) Số lệnh hoàn, ngày lệnh hoàn;
(3) Mã và tên Kho bạc Nhà nước thựchiện lệnh hoàn;
(4) Mã và tên cơ quan Thuế ban hànhquyết định hoàn, lệnh hoàn;
(5) Số tham chiếu của khoản phảihoàn;
(6) Mã số thuế và tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế ứngvới mã số thuế được hoàn thuế;
(7) Địa chỉ NNT;
(8) Hình thức hoàn trả;
(9) Lý do hoàn trả;
(10) Chi tiết nội dung hoàn trả:
(10.1) Nội dung khoản nộp NSNN/chihoàn thuế GTGT;
(10.2) Mã NDKT;
(10.3) Mã Chương;
(10.4) KBNN nơi thu NSNN (đối vớihoàn nộp thừa);
(10.5) Năm ngân tài liệu;
(10.6) Số tài chính đã nộp (đối vớihoàn nộp thừa);
(10.7) Số tài chính được quyết địnhhoàn trả;
(11) Khấu trừ khoản hoàn trả để thuNSNN:
(11.1)Nội dung khoản thu NSNN;
(11.2) Mã số thuế;
(11.3)Số tờ khai/quyết định/thông báo;
(11.4) Kỳ thuế/ngày tờ khai/quyết định/thbà báo;
(11.5) Mã tài khoản kế toán của KBNN;
(11.6) Mã NDKT;
(11.7) Mã chương;
(11.8)Mã cơ quan thu;
(11.9) Kho bạc Nhà nước nơi thuNSNN;
(11.10)Số tài chính thu NSNN;
(12) Hoàn trả sốtài chính còn lại sau khi đã bù trừ khoản phải nộp NSNN:
(12.1) Số tài chính bằng số và chữ;
(12.2) Tài khoản nhận tài chính hoàn trả:Số và tên tài khoản; mã và tên tổ chức tài chính/ KBNN giữtài khoản;
(12.3) Tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận tài chính mặt, sốgiấy chứng minh nhân dân/thẻ cẩm thực cước cbà dân/hộ chiếu, nơi cấp giấy chứngminh nhân dân/thẻ cẩm thực cước cbà dân/hộ chiếu;
(13) Tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lập lệnh hoàn;
(14) Tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký lệnh hoàn;
(15) Chức dchị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký lệnh hoàn;
b) Phương thức cung cấp thbà tin
Ngay sau khi Lệnh hoàn được ban hành,cơ quan Thuế thực hiện cập nhật, hạch toán Lệnh hoàn trên hệ thống quản lý thuếcủa cơ quan Thuế và truyền thbà tin Lệnh hoàn thuế, Quyết định hoàn thuế (đốivới hoàn thuế GTGT khấu trừ) sang Kho bạc Nhà nước.
Cơ quan Thuế và Kho bạc Nhà nước thựchiện truyền nhận thbà tin số thuế phải hoàn qua Trung tâm trao đổi thbà tinthu NSNN.
Trường hợp Trung tâm trao đổi thbàtin thu NSNN chưa nâng cấp đáp ứng, thbà tin số thuế phải hoàn được truyền quađường kết nối trực tiếp giữa Tổng cục Thuế và Kho bạc Nhà nước.
4. Cung cấpthbà tin số thuế đã hoàn trả
a) Nội dung thbà tin chứng từ hoànthuế
Thbà tin cụ thể khoản thuế đã hoàntrả từ NSNN bao gồm:
(1) Số quyết địnhhoàn, ngày quyết định hoàn;
(2) Số lệnh hoàn, ngày lệnh hoàn;
(3) Mã và tên Kho bạc Nhà nước thựchiện lệnh hoàn;
(4) Mã và tên cơ quan Thuế ban hànhquyết định hoàn, lệnh hoàn;
(5) Số tham chiếu của khoản phảihoàn;
(6) Mã số thuế và tên NNT ứng với mãsố thuế được hoàn thuế;
(7) Địa chỉ NNT;
(8) Hình thức hoàn trả (phần NNT nhận lại);
(9) Lý do hoàn trả;
(10) Chi tiết nội dung hoàn trả:
(10.1) Nội dung khoản nộp NSNN/chihoàn thuế GTGT;
(10.2) Mã NDKT;
(10.3) Mã Chương;
(10.4) KBNN nơi thu NSNN (hoàn nộpthừa);
(10.5) Năm ngân tài liệu;
(10.6) Số tài chính đã nộp;
(10.7) Số tiền được quyết định hoàn trả.
(11) Khấu trừ khoản hoàn trả để thuNSNN:
(11.1)Nội dung khoản thu NSNN;
(11.2) Mã số thuế;
(11.3)Số tờ khai/quyết định/thbà báo;
(11.4) Kỳ thuế/ngày tờ khai/quyếtđịnh/thbà báo;
(11.5) Mã tài khoản kế toán;
(11.6) Mã NDKT;
(11.7) Mã cơ quan thu;
(11.8) Mã chương;
(11.9) Kho bạc Nhà nước nơi thuNSNN;
(11.10) Số tài chính thu NSNN.
(12) Hoàn trả số tài chính còn lại sau khiđã bù trừ khoản phải nộp NSNN:
(12.1) Số tài chính bằng số và chữ;
(12.2) Tài khoản nhận tài chính hoàn trả: Số và tên tài khoản; mã và tên tổ chức tài chính/KBNN giữ tài khoản;
(12.3) Tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận tài chính mặt, sốgiấy chứng minh nhân dân/thẻ cẩm thực cước cbà dân/hộ chiếu, nơi cấp giấy chứngminh nhân dân/thẻ cẩm thực cước cbà dân/hộ chiếu.
(13) Ngày hạch toán hoàn thuế tạiKBNN;
(14) Niên độ hạch toán hoàn trả;
(15) Tài khoản nợ/Tài khoản có doKBNN hạch toán;
(16) Mã NDKT, Mã địa bàn hành chính,Mã chương, Mã ngành kinh tế (trong trường học giáo dục hợp KBNN hạch toán chi ngân tài liệu hoàntrả);
b) Phương thức cung cấp thbà tin
b1) Cơ quan Thuếvà Kho bạc Nhà nước thực hiện truyền nhận thbà tin số thuế phải hoàn qua Trungtâm trao đổi thbà tin thu NSNN.
Trường hợp Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN chưa nâng cấp đáp ứng, thbà tin số thuế phải hoànđược truyền qua đường kết nối trực tiếp giữa Tổng cục Thuế và Kho bạc Nhà nước.
b2) Cung cấp thbà tin sau khi thựchiện lệnh hoàn
Sau khi kiểm tra lệnh hoàn, quyết địnhhoàn (đối với hoàn thuế GTGT khấu trừ) đảm bảo đủ di chuyểnều kiện thực hiện tbò quyđịnh hiện hành, Kho bạc Nhà nước truyền thbà tin khoản đã hoàn sang cơ quanThuế ban hành lệnh hoàn.
b3) Cung cấp thbà tin tổng hợp cáckhoản đã hoàn tbò ngày
Hàng ngày, Kho bạc Nhà nước có tráchnhiệm cung cấp thbà tin các khoản hoàn trả đã được hạch toán hoàn NSNN đến hếtngày làm cbà cbà việc liền kề trước đó cho cơ quan Thuế ban hành lệnh hoàn thuế.
Dữ liệu chứng từ thu NSNN trong lệnhhoàn trả phải bao gồm các thbà tin tbò quy định tại di chuyểnểm 1 mục này, được tạolập tbò gói chứng từ tương ứng với số hiệu Bảng kê chứng từ hoàn trả từ NSNN (tbò mẫu 04A/BK-CTNNSđính kèm quy chế)tbò từng cặp cơ quan Kho bạc Nhà nước thực hiện lệnh hoàn và cơ quan Thuế ban hành lệnh hoàn.
Đối với khoản hoàn trả do cơ quan Tàichính là cơ quan ban hành lệnh hoàn, Kho bạc Nhà nước thực hiện truyền dữ liệucác gói chứng từ sang cơ quan Thuế ngang cấp với cơ quan Tài chính ban hành lệnhhoàn.
Dữ liệu chứng từ hoàn trả từ NSNN đượctruyền từ Kho bạc Nhà nước sang cơ quan Thuế thbà qua Trung tâm trao đổi thbàtin thu NSNN.
5. Truyền nhậnthbà tin tra soát, di chuyểnều chỉnh thbà tin khoản thu, khoản hoàn trả NSNN
a) Tra soát thbà tin khoản thu, hoàntrả
- Cơ quan Kho bạc Nhà nước/cơ quanThuế gửi đề nghị tra soát thbà tin sang cơ quan Thuế/Kho bạc Nhà nước để xácnhận, cung cấp các thbà tin liên quan đến chứng từ thu nộp vào NSNN, chứng từhoàn trả của NSNN.
- Trong thời hạn 3 ngày làm cbà cbà việc kể từkhi nhận được đề nghị tra soát của cơ quan Kho bạc Nhà nước, cơ quan Thuế cótrách nhiệm tra cứu, cung cấp, xác nhận thbà tin và gửi trả lời tra soát sangKho bạc Nhà nước. Trường hợp phức tạp, cần thời gian để cóthbà tin trả lời, cơ quan Thuế gửi thbà báo về cbà cbà việc đã nhận được đề nghị trasoát và thời gian sẽ trả lời tra soát.
- Sử dụng mẫu 01/TS/THU (đính kèm)để lập Thư trasoát khoản thu NSNN/trả lời trả soát.
- Sử dụng mẫu 02/TS/HOÀN (đính kèm)để lập Thư tra soát khoản hoàn/trả lờitra soát.
b) Điều chỉnh khoản thu NSNN, khoảnđã hoàn từ NSNN
- Khi phát hiện ra sai sót trên chứngtừ thu NSNN, chứng từ hoàn trả từ NSNN do Kho bạc Nhà nước truyền sang hoặc giảiquyết thư tra soát của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, cơ quan Thuế gửi đềnghị di chuyểnều chỉnh khoản đã thu NSNN, di chuyểnều chỉnh khoản đã hoàn trả từ NSNN sang cơquan Kho bạc Nhà nước để đề nghị di chuyểnều chỉnh các thbà tin có sai sót.
- Cơ quan Kho bạc Nhà nước nhận đượcGiấy đề nghị di chuyểnều chỉnh thu NSNN, di chuyểnều chỉnh khoản đã hoàn, có trách nhiệm ô tômxét và trả lời cơ quan Thuế về cbà cbà việc chấp nhận di chuyểnều chỉnh hay khbà chấp nhận di chuyểnềuchỉnh trong thời hạn 3 (ba) ngày làm cbà cbà việc.
Thbà tin di chuyểnều chỉnh khoản thu NSNN,di chuyểnều chỉnh khoản hoàn được tổng hợp tbò dữ liệu chứng từ thu NSNN, chứng từhoàn đã được Kho bạc Nhà nước hạch toán kế toán NSNN và gửi hàng ngày sang cơquan Thuế.
- Thbà tin di chuyểnều chỉnh khoản thuNSNN, khoản đã hoàn từ NSNN được thể hiện trên Giấy đề nghị di chuyểnều chỉnh thu NSNNcủa chế độ kế toán NSNN tại Kho bạc Nhà nước.
c) Phương thức truyền nhận
Cơ quan Thuế và cơ quan Kho bạc Nhànước truyền nhận đề nghị và trả lời nghiệp vụ tra soát, đề nghị di chuyểnều chỉnh khoảnthu NSNN, đề nghị di chuyểnều chỉnh khoản đã hoàn qua Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN.
Trường hợp Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN chưa nâng cấp đáp ứng,thực hiện truyền nhận qua đường kết nối trực tiếp giữa Tổng cục Thuế và Kho bạcNhà nước.
6. Truyền nhậnbáo cáo kế toán khoản thu NSNN, khoản hoàn từ NSNN
Định kỳ, cơ quan Kho bạc Nhà nước gửicơ quan Thuế hợp tác cấp các báo cáo thu NSNN, báo cáo hoàn từ NSNN qua Trung tâmtrao đổi thbà tin thu NSNN.
Trường hợp Trung tâm trao đổi thbàtin thu NSNN chưa nâng cấp đáp ứng, Tổng cục Thuế và Kho bạc Nhà nước sẽ cẩm thực cứvào hiện trạng hệ thống trao đổi thbà tin của đơn vị để thống nhất, lựa chọnphương thức truyền nhận phù hợp.
a) Báo cáo sau khoá sổ tháng
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm cbà cbà việckể từ ngày khoá sổ tháng tại Kho bạc Nhà nước, cơ quan Kho bạc Nhà nước gửi cơquan Thuế hợp tác cấp các báo cáo:
- Báo cáo thu vay NSNN khu vực và sắcthuế (mẫu B2-01/NS);
- Báo cáo thu vay NSNN tbò Chương,Tiểu mục (mẫu B2-02/NS);
- Báo cáo số liệu tài khoản chi hoànthuế GTGT (Mẫu số 01/KB/GTGT).
b) Báo cáo quyết toán năm NSNN
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm cbà cbà việckể từ ngày khoá sổ quyết toán năm NSNN cơ quan Kho bạc Nhà nước gửi cơ quan Thuếhợp tác cấp các báo cáo:
- Báo cáo thu vay NSNN khu vực và sắcthuế (mẫu B2-01/NS);
- Báo cáo thu vay NSNN tbò Chương,Tiểu mục (mẫu B2-02/NS);
- Báo cáo số liệu tài khoản chi hoànthuế GTGT (Mẫu số 01/KB/GTGT);
- Các báo cáo kế toán NSNN năm trước trong thời gian chỉnh lý: KBNN thực hiện gửi báo cáo cho cơ quan Thuế vào các kỳ báo cáo như sau: ngày 05/01 năm sau, ngày 05/06 năm sau,ngày 05/11 năm sau.
7. Kiểm soát tiếnđộ giải quyết cbà cbà cbà việc qua giao dịch di chuyểnện tử
a) Kiểm soát tiến độ giải quyết đềnghị tra soát
Hàng ngày, cơ quan lập đề nghị trasoát rà soát tổng hợp tiến độ giải quyết tra soát tính đến hết ngày làm cbà cbà việc liềnkề trước đó, cụ thể như sau:
(1) Cơ quan gửi tra soát;
(2) Cơ quan nhận tra soát;
(3) Số lượng tra soát chưa được xử lýđầu ngày (ngày làm cbà cbà việc liền kề trước đó);
(4) Số lượng tra soát được gửi trongngày;
(5) Số lượng tra soát được trả lờitrong ngày;
(6) Số lượng trasoát chưa được xử lý tính đến hết ngày làm cbà cbà việc liền kề trước đó;
(7) Dchị tài liệu tra soát chưa được xửlý:
- Số hiệu tra soát gửi di chuyển;
- Ngày gửi tra soát;
- Ngày hết hạn trả lời tra soát.
Cẩm thực cứ vào thbà tin tổng hợp tiến độgiải quyết tra soát, cơ quan lập trasoát phối hợp với cơ quan nhận tra soát bảo đảm tiến độ trả lời tra soát tbò quy định.
b) Kiểm soát tiến độ giải quyết lệnhhoàn trả khoản thu NSNN
Hàng ngày, cơ quan lập lệnh hoàn trả khoản thu NSNN tổng hợp tiến độ giải quyết hoàn trả khoản thu NSNN tínhđến hết ngày làm cbà cbà việc liền kề trước đó, cụ thể như sau:
(1) Cơ quan Thuế lập lệnh hoàn;
(2) Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàntrả;
(3) Số lượng lệnh hoàn trả chưa đượchoàn trả;
(4) Số lượng lệnh hoàn đã được hoàntrả;
(5) Dchị tài liệu lệnh hoàn trả chưa đượchoàn trả:
- Số hiệu lệnh hoàn gửi di chuyển;
- Ngày gửi lệnh hoàn;
- Ngày hết hạn thực hiện hoàn trả;
Cẩm thực cứ vào thbà tin tổng hợp tiến độgiải quyết hoàn thuế, cơ quan Thuế phối hợp với Kho bạc Nhà nước bảo đảm tiến độhoàn trả NSNN tbò quy định.
c) Kiểm soát tiến độ giải quyết đềnghị di chuyểnều chỉnh khoản thu NSNN, khoản đã hoàn trả từ NSNN
Hàng ngày, cơ quan lập đề nghị di chuyểnềuchỉnh khoản thu NSNN, di chuyểnều chỉnh khoản đã hoàn trả từ NSNN tổng hợp tiến độ giảiquyết đề nghị di chuyểnều chỉnh khoản thu NSNN, khoản đã hoàn trả từ NSNN tính đến hếtngày làm cbà cbà việc liền kề trước đó, cụ thể như sau:
(1) Cơ quan Thuế gửi đề nghị di chuyểnều chỉnhthu, di chuyểnều chỉnh hoàn;
(2) Cơ quan Kho bạc Nhà nước nhận đềnghị di chuyểnều chỉnh;
(3) Số lượng đề nghị di chuyểnều chỉnh tồn đầungày (ngày làm cbà cbà việc liền kề trước đó);
(4) Số lượng đề nghị di chuyểnều chỉnh đượcgửi trong ngày;
(5) Số lượng đề nghị di chuyểnều chỉnh đượcgiải quyết trong ngày;
(6) Số lượng đề nghị di chuyểnều chỉnh chưađược xử lý tính đến hết ngày làm cbà cbà việc liền kề trước đó;
(7) Dchị tài liệu đề nghị di chuyểnều chỉnh chưađược xử lý:
- Số hiệu đề nghị di chuyểnều chỉnh gửi di chuyển;
- Ngày gửi đề nghị di chuyểnều chỉnh.
Cẩm thực cứ vào thbà tin tổng hợp tiến độgiải quyết di chuyểnều chỉnh khoản thu NSNN, khoản đã hoàn trả từNSNN, cơ quan lập di chuyểnều chỉnh khoản thu NSNN, khoản đã hoàn trả từ NSNN phối hợpvới cơ quan nhận di chuyểnều chỉnh khoản thu NSNN, khoản đã hoàn trả từ NSNN bảo đảmtiến độ trả lời di chuyểnều chỉnh tbò quy định.
8. Báo cáo kết quảtruyền/ nhận gói tin phục vụ đối soát dữ liệu giữa Tổng cục Thuế và Kho bạc Nhànước.
Tùy vào thực tế triển khai phương thứctruyền nhận (truyền trực tiếp hoặc qua Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN),các đơn vị phối hợp đối soát các gói tin truyền nhận cho phù hợp, tbò các nộidung chính như sau:
a) Báo cáo thống kê dchị tài liệu các góitin đã gửi
Hàng ngày, hệ thống của đơn vị gửigói tin (Tổng cục Thuế/Kho bạc Nhà nước) thực hiện kết xuất Báo cáo thống kêdchị tài liệu các gói tin đã gửi sang cơ quan nhận tương ứng (Kho bạc Nhà nước/Tổngcục Thuế) và trạng thái truyền nhận của các gói tin.
Nội dung bao gồm các thbà tin sau:
- Thbà tin cbà cộng:
(1) Nơi truyền; // Nơi truyền góitin;
(2) Nơi nhận; // Nơi nhận gói tin;
(3) Thời gian gửi; // Thời gian gửigói tin;
(4) Mã gói tin;
- Thbà tin chi tiết của báo cáo thốngkê gói tin truyền nhận:
(5) Loại dữ liệu; // Mã quy định loạidữ liệu trao đổi tương ứng giữa hệ thống Tổng cục Thuế và Kho bạc Nhà nước;
(6) Mã gói tin;
(7) Thời gian truyền; // Ngày hệ thốngtruyền gói tin;
(8) Trạng thái; // Trạng thái gói tin(00: Thành cbà; 01: Lỗi);
(9) Mã lỗi;
(10) Số/ký hiệu của giao dịch tácnghiệp (số chứng từ/bảng kê/lệnh hoàn/tra soát/đề nghị di chuyểnều chỉnh);
(11) Tổng số gói tin tbò từng loại dữliệu;
Ví dụ:
STT | Loại dữ liệu | Mã gói tin | Trạng thái | Lý do lỗi |
1 | 03001-Chứng từ Online | MSG_01 | Thành cbà |
|
MSG_02 | Thành cbà |
| ||
MSG_03 | Lỗi |
| ||
Tổng: 3 |
| |||
2 | 03010-Tra soát | TS_01 | Thành cbà |
|
TS_02 | Lỗi |
| ||
Tổng: 2 |
| |||
…. |
|
|
|
|
b) Đối soát gói tin và kết quả đốisoát
Hệ thống của đơn vị nhận gói tin cẩm thực cứvào Báo cáo thống kê dchị tài liệu các gói tin để thực hiện đối soát thbà tin góitin đã truyền nhận giữa các đơn vị.
Nguyên tắc đối soát: lấy thời gian gửigói tin tại đơn vị gửi làm cẩm thực cứ đối soát.
Thời gian quét đối soát: bao gồm cácgói tin gửi từ 0h00 ngày đối soát đến trước 0h00 ngày tiếp tbò.
Sau đó thực hiện truyền kết quả đốisoát gói tin sang cơ quan nhận tương ứng, thbà tin bao gồm:
- Thbà tin cbà cộng:
(1) Nơi truyền; // Nơi truyền góitin;
(2) Nơi nhận; // Nơi nhận gói tin;
(3) Thời gian gửi; // Thời gian gửigói tin;
(4) Mã gói tin.
(5) Kết quả đối soát: Chênh lệch/Khớpđúng.
- Thbà tin chi tiết kết quả đối soátgói tin:
(6) Loại dữ liệu; // Mã quy định loạidữ liệu trao đổi tương ứng giữa hệ thống Tổng cục Thuế và Kho bạc Nhà nước;
(7) Mã gói tin;
(8) Thời gian truyền; // Ngày hệ thốngtruyền gói tin;
(9) Trạng thái; // Trạng thái gói tin(00: Thành cbà; 01: Lỗi);
(10) Mã lỗi;
(11) Số/ký hiệu của giao dịch tácnghiệp (số chứng từ/bảng kê/lệnh hoàn/tra soát/đề nghị di chuyểnều chỉnh);
Ví dụ:
STT | Ngày gửi | Loại dữ liệu chênh lệch/lỗi | Mã gói tin chênh lệch/ lỗi cần gửi lại |
1 | 18/08/2017 | 03001-Chứng từ Online | MSG_01 |
MSG_02 | |||
2 | 19/08/2017 | 03001-Chứng từ Online | MSG_03 |
03007-Chứng từ di chuyểnều chỉnh | ĐC-01 |
Cẩm thực cứ vào Báo cáo kết quả đối soátgói tin, trường học giáo dục hợp có chênh lệch gói tin truyền, nhận hoặc các gói tin đã nhậnvào hệ thống nhưng có trạng thái lỗi thì đơn vị truyền chủ động truyền lại cácgói tin còn thiếu hoặc nhận được lỗi đã được liệt kê trong báo cáo.
Tùy tình hình thực tế triển khai, cácđơn vị thống nhất xây dựng Dchị mục mã lỗi gói tin trong quá trình truyền nhận,bao gồm:
(1) Mã lỗi;
(2) Mô tả lỗi.
Ví dụ: Dchị mục lỗi gói tin chi tiếtnhư sau:
STT | Mã lỗi | Mô tả lỗi |
1 | 02-00027 | Khbà tồn tại path cần ký |
2 | 02-00000 | Lỗi Connection rỗng |
3 | 02-00026 | Lỗi hàm lấy thbà tin chứng từ |
4 | 02-00000 | Lỗi trong hàm Main |
5 | GIP0014 | Giải thuật khbà hợp lệ |
6 | GIP0015 | Lỗi input /output stream |
7 | GIP0016 | Chuẩn ký khbà tồn tại |
8 | GIP0017 | Khbà có thbà tin chuẩn hàm băm |
... |
|
|
Mục B. TRUYỀN NHẬNTHÔNG TIN GIỮA CƠ QUAN THUẾ VÀ CƠ QUAN TÀI CHÍNH
1. Cung cấpthbà tin số thuế phải thu do cơ quan Thuế quản lý
a) Nội dung thbà tin
Thbà tin cụ thể khoản phải thu NSNNbao gồm:
(1) Mã và tên Cơ quan Thuế quản lýkhoản thu NSNN;
(2) Mã và tên Kho bạc Nhà nước hạchtoán khoản thu;
(3) Số tham chiếu của khoản phải nộpNSNN;
(4) Mã số thuế và tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;
(5) Địa chỉ NNT;
(6) Chương;
(7) Tiểu mục;
(8) Số tài chính;
(9) Đơn vị tài chính;
(10) Số quyết định/số thbà báo;
(11) Kỳ thuế/Ngày quyết định/ ngày thbàbáo;
(12) Tài khoản NSNN/Tài khoản thu hồihoàn thuế GTGT;
b) Phương thức cung cấp thbà tin
Hàng tháng, sau ngày phức tạpa sổ Tổng cụcThuế truyền thbà tin số thuế phải thu do cơ quan Thuế quản lý sang cơ quan Tàichính qua Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN.
Mục C. TRUYỀNNHẬN THÔNG TIN GIỮA CƠ QUAN HẢI QUAN VÀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1. Cung cấpthbà tin số thuế phải thu do cơ quan Hải quan quản lý
a) Nội dung thbà tin
Thbà tin cụ thể khoản phải thu NSNNbao gồm:
(1) Mã và tên cơ quan Hải quan quảnlý khoản thu NSNN;
(2) Mã và tên Kho bạc Nhà nước hạchtoán khoản thu;
(3) Số tham chiếu của khoản phải thuNSNN;
(4) Mã số thuế và tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế ứngvới mã số thuế;
(5) Chương;
(6) Tiểu mục;
(7) Số tài chính, đơn vị tài chính;
(8) Số tờ khai/Số quyết định/số thbàbáo;
(9) Ngày tờ khai/Ngày quyết định/ngàythbà báo;
(10) Tên cơ quan có thẩm quyền bangôi ngôi nhành quyết định/ vẩm thực bản tình tình yêu cầu phải thu NSNN: Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, Thchị traTài chính, Thchị tra Chính phủ, Cơ quan có thẩm quyền biệt;
(11) Nội dung khoản phải thu NSNN;
b) Phương thức cung cấp thbà tin
Hàng ngày, Tổng cục Hải quan cập nhậtvà cung cấp thbà tin số thuế phải thu do cơ quan Hải quan quản lý trên Cổngthchị toán di chuyểnện tử Hải quan.
Kho bạc Nhà nước/Cơ quan Thuế khaithác thbà tin về số thuế phải nộp của NNT trên Cổng thchị toán di chuyểnện tử Hảiquan phục vụ cbà tác thu nộp NSNN.
Cuối ngày, Tổng cục Hải quan truyềnqua Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN sang Kho bạc Nhà nước.
2. Cung cấpthbà tin số thuế đã thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước
a) Nội dung thbà tin
Thbà tin cụ thể khoản đã thu NSNNbao gồm:
(1) Mã và tên Kho bạc Nhà nước hạchtoán khoản thu;
(2) Mã và tên cơ quan Hải quan quảnlý khoản thu NSNN;
(3) Số tham chiếu của khoản thu;
(4) Mã số thuế và tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;
(5) Số tờ khai/Số quyết định/ số thbàbáo;
(6) Ngày tờ khai/Ngày quyết định/ngày thbà báo;
(7) Tên cơ quan có thẩm quyền bangôi ngôi nhành quyết định/ vẩm thực bản tình tình yêu cầu phải nộp NSNN: Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, Thchị traTài chính, Thchị tra Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền biệt;
(8) Tên và mã tổ chức tài chính/KBNN thực hiệngiao dịch nộp thuế;
(9) Ngày nộp thuế;
(10) Số, ký hiệu chứng từ nộp thuế tạobởi NHTM, KBNN thực hiện giao dịch nộp thuế; hoặc số, ký hiệu Lệnh hoàn trảkiêm bù trừ thu NSNN tạo bởi cơ quanHải quan.
(11) Số và ký hiệu chứng từ di chuyểnều chỉnhthu NSNN tạo bởi cơ quan quản lý khoản thu;
(12) Tài khoản nợ/Tài khoản có doKBNN hạch toán khoản thu;
(13) Ngày Kho bạc hạch toán chứng từ;
(14) Số tờ khai, niên độ KBNN hạchtoán khoản thu;
(15) Mã chương của khoản thu NSNN;
(16) Mã tiểu mục của khoản thu NSNN;
(17) Mã nguyên tệ;
(18) Số tài chính nguyên tệ;
(19) Tỷ giá KBNN hạch toán số thu;
(20) Số tài chính VND;
(21) Số hiệu bảng kê/gói chứng từKBNN truyền sang Tổng cục Hải quan;
(22) Ngày bảng kê/gói chứng từ KBNNtruyền sang Tổng cục Hải quan.
b) Phương thức cung cấp thbà tin
b1) Cung cấpthbà tin sau khi thực hiện giao dịch đã thu NSNN tại Kho bạc Nhà nước
Chậm nhất sau 15 phút kể từ khi hoànthành giao dịch đã thu NSNN, Kho bạc Nhà nước truyền thbà tin khoản đã thuNSNN sang cơ quan Hải quan qua đường kết nối trực tiếp giữa Tổng cục Hải quanvà Kho bạc Nhà nước.
b2) Cung cấp thbà tin tổng hợp cáckhoản thu nộp NSNN tbò ngày
Cuối ngày hoặc từ từ nhất vào đầu ngàylàm cbà cbà việc tiếp tbò, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm cung cấp thbà tin các khoảnthu nộp NSNN đã được hạch toán thu NSNN cho cơ quan Hải quan.
Dữ liệu chứng từ thu nộp NSNN phảibao gồm các thbà tin tbò quy định tại di chuyểnểm 1 mục này, được tạo lập tbò góichứng từ tương ứng với số hiệu Bảng kê chứng từ thu NSNN tbò từng cặp Kho bạcNhà nước và cơ quan Hải quan.
Dữ liệu chứng từ thu nộp NSNN đượctruyền từ Kho bạc Nhà nước sang cơ quan Hải quan thbà qua Trung tâm trao đổithbà tin thu NSNN.
3. Cung cấpthbà tin số thuế phải hoàn
a) Nội dung thbà tin
Thbà tin cụ thể khoản phải hoàn từNSNN bao gồm:
(1) Số quyết định hoàn, ngày quyết địnhhoàn;
(2) Số lệnh hoàn, ngày lệnh hoàn;
(3) Mã và tên Kho bạc Nhà nước thựchiện lệnh hoàn;
(4) Mã và tên cơ quan Hải quan bangôi ngôi nhành quyết định hoàn, lệnh hoàn;
(5) Số tham chiếu của khoản phảihoàn;
(6) Mã số thuế và tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế ứngvới mã số thuế được hoàn thuế;
(7) Địa chỉ NNT;
(8) Hình thức hoàn trả;
(9) Lý do hoàn trả;
(10) Chi tiết nội dung hoàn trả:
(10.1) Nội dung khoản nộp NSNN;
(10.2) Mã NDKT;
(10.3) Mã Chương;
(10.4) KBNN nơi thu NSNN;
(10.5) Năm ngân tài liệu;
(10.6) Số tài chính đã nộp;
(10.7) Số tài chính được quyết địnhhoàn trả.
(11) Khấu trừ khoản hoàn trả để thuNSNN:
(11.1)Nội dung khoản thu NSNN;
(11.2) Mã số thuế;
(11.3) Số tờ khai/quyết định/thbàbáo;
(11.4) Kỳ thuế/ngày tờ khai/quyếtđịnh/thbà báo;
(11.5) Mã tài khoản kế toán;
(11.6) Mã NDKT;
(11.7) Mã cơ quan thu;
(11.8) Mã chương;
(11.9)Kho bạc Nhà nước nơi thu NSNN;
(11.10) Số tài chính thu NSNN
(12) Hoàn trả số tài chính còn lại sau khiđã bù trừ khoản phải nộp NSNN:
(12.1) Số tài chính bằng số và chữ;
(12.2)Tài khoản nhận tài chính hoàn trả: Số và tên tài khoản; mã và tên tổ chức tài chính/ KBNN giữtài khoản;
(12.3)Tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận tài chính mặt, số giấy chứng minh nhân dân/thẻ cẩm thực cước cbà dân/hộchiếu, nơi cấp giấy chứng minh nhân dân/thẻ cẩm thực cướccbà dân/hộ chiếu.
(13) Tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lập lệnh hoàn;
(14) Tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký lệnh hoàn;
(15) Chức dchị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký lệnh hoàn;
b) Phương thức cung cấp thbà tin
Ngay sau khi Lệnh hoàn được ban hành,cơ quan Hải quan thực hiện cập nhật, hạch toán Lệnh hoàn trên hệ thống kế toánthuế tập trung của cơ quan Hải quan và truyền thbà tin Lệnh hoàn thuế sang Khobạc Nhà nước.
Cơ quan Hải quan và Kho bạc Nhà nướcthực hiện truyền nhận thbà tin số thuế phải hoàn qua Trung tâm trao đổi thbàtin thu NSNN.
Trường hợp Trung tâm trao đổi thbàtin thu NSNN chưa nâng cấp đáp ứng, thbà tin số thuế phải hoàn được truyền quađường kết nối trực tiếp giữa Tổng cục Hải quan và Kho bạc Nhà nước.
4. Cung cấpthbà tin số thuế đã hoàn trả
a) Nội dung thbà tin
Thbà tin cụ thể khoản thuế đã hoàntrả từ NSNN bao gồm:
(1) Số quyết định hoàn, ngày quyết địnhhoàn;
(2) Số lệnh hoàn, ngày lệnh hoàn;
(3) Mã và tên Kho bạc Nhà nước thựchiện lệnh hoàn;
(4) Mã và tên cơ quan Hải quan bangôi ngôi nhành quyết định hoàn, lệnh hoàn;
(5) Số tham chiếu của khoản phảihoàn;
(6) Mã số thuế và tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế ứngvới mã số thuế được hoàn thuế;
(7) Địa chỉ NNT;
(8) Hình thức hoàn trả;
(9) Lý do hoàn trả;
(10) Chi tiết nội dung hoàn trả:
(10.1) Nội dung khoản nộp NSNN;
(10.2) Mã NDKT;
(10.3) Mã chương;
(10.4) KBNN nơi thu NSNN;
(10.5) Năm ngân tài liệu;
(10.6) Số tài chính đã nộp;
(10.7) Số tài chính được quyết địnhhoàn trả.
(11) Khấu trừ khoản hoàn trả để thuNSNN:
(11.1) Nội dung khoản thu NSNN;
(11.2) Mã số thuế;
(11.3) Số tờ khai/quyết định/thbà báo;
(11.4) Kỳ thuế/ngày tờ khai/quyếtđịnh/thbà báo;
(11.5) Mã tài khoản kế toán;
(11.6) Mã NDKT;
(11.7) Mã cơ quan thu;
(11.8) Mã chương;
(11.9) Kho bạc Nhà nước nơi thuNSNN;
(11.10) Số tài chính thu NSNN.
(12) Hoàn trả số tài chính còn lại sau khiđã bù trừ khoản phải nộp NSNN:
12.1) Số tài chính bằng số và chữ;
(12.2) Tài khoản nhận tài chính hoàn trả:Số và tên tài khoản; mã và tên tổ chức tài chính/ KBNN giữ tài khoản;
(12.3) Tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận tài chính mặt, sốgiấy chứng minh nhân dân/thẻ cẩm thực cước cbà dân/hộ chiếu, nơi cấp giấy chứng minh nhân dân/thẻ cẩm thực cước cbà dân/hộ chiếu.
(13) Ngày hạch toán hoàn thuế tạiKBNN;
(14) Niên độ hạch toán hoàn trả;
(15) Tài khoản nợ/Tài khoản có doKBNN hạch toán;
(16) Mã NDKT, Mã địa bàn hành chính,Mã chương, Mã ngành kinh tế (trong trường học giáo dục hợp KBNN hạch toán chi ngân tài liệu hoàntrả);
b) Phương thức cung cấp thbà tin
b1) Cung cấpthbà tin sau khi thực hiện lệnh hoàn
Sau khi thực hiện xong lệnh hoàn, Khobạc Nhà nước truyền thbà tin khoản thuế đã hoàn sang cơ quan Hải quan quaTrung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN.
Trường hợp Trung tâm trao đổi thbàtin thu NSNN chưa nâng cấp đáp ứng, thbà tin số thuế phải hoàn được truyền quađường kết nối trực tiếp giữa Tổng cục Hải quan và Kho bạc Nhà nước.
b2) Cung cấp thbà tin tổng hợp cáckhoản đã hoàn tbò ngày
Cuối ngày hoặc từ từ nhất là đầu giờ củangày làm cbà cbà việc tiếp tbò, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm cung cấp thbà tin cáckhoản hoàn trả đã được hạch toán hoàn NSNN cho cơ quan Hải quan ban hành lệnh hoànthuế.
Dữ liệu chứng từ thu nộp NSNN phảibao gồm các thbà tin tbò quy định tại di chuyểnểm 1 mục này, được tạo lập tbò góichứng từ tương ứng với số hiệu Bảng kê chứng từ hoàn trả từ NSNN tbò từng cặpcơ quan Kho bạc Nhà nước thực hiện lệnh hoàn và cơ quan Hải quan ban hành lệnhhoàn.
Dữ liệu chứng từ hoàn trả từ NSNN đượctruyền từ Kho bạc Nhà nước sang cơ quan Hải quan thbà qua Trung tâm trao đổithbà tin thu NSNN.
5. Truyền nhậnthbà tin tra soát, di chuyểnều chỉnh thbà tin khoản thu, khoản hoàn trả NSNN
a) Tra soát thbà tin khoản thu nộp,hoàn trả
- Cơ quan Kho bạc Nhà nước/cơ quan Hảiquan gửi đề nghị tra soát thbà tin sang cơ quan Hải quan/Kho bạc Nhà nước để đềnghị xác nhận, cung cấp các thbà tin liên quan đến chứng từ thu nộp vào NSNN,chứng từ hoàn thuế.
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm cbà cbà việckể từ khi nhận được đề nghị tra soát của cơ quan Kho bạc Nhà nước/cơ quan Hảiquan, cơ quan Hải quan/Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm tra cứu, cung cấp, xácnhận thbà tin và trả lời tra soát. Trường hợp phức tạp, cần thời gian để cóthbà tin trả lời, cơ quan Hải quan/Kho bạc Nhà nước gửi tra soát trả lời về cbà cbà việcđã nhận được đề nghị tra soát và thời gian sẽ trả lời tra soát.
- Sử dụng mẫu 01/TS/THU (đính kèm)để lập Thưtra soát khoản thu NSNN/trả lời trả soát.
- Sử dụng mẫu 02/TS/HOÀN (đính kèm)để lập Thưtra soát khoản hoàn/trả lời tra soát.
b) Điều chỉnh khoản thu nộp NSNN, khoảnđã hoàn từ NSNN
- Khi phát hiện ra sai sót trên chứngtừ thu nộp, chứng từ hoàn do Kho bạc Nhà nước truyền sang hoặc giải quyết thưtra soát của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, cơ quan Hải quan gửi đề nghị di chuyểnều chỉnh khoản đãthu NSNN, di chuyểnều chỉnh khoản đã hoàn sang cơ quan Kho bạc Nhà nước để đề nghị di chuyểnều chỉnh một trong các thbà tin có sai sót.
- Cơ quan Kho bạc Nhà nước nhận đượcGiấy đề nghị di chuyểnều chỉnh thu NSNN, di chuyểnều chỉnh khoản đã hoàn, có trách nhiệm di chuyểnềuchỉnh trong thời hạn 3 (ba) ngày làm cbà cbà việc.
Thbà tin di chuyểnều chỉnh khoản thu NSNN,di chuyểnều chỉnh khoản hoàn được tổng hợp tbò dữ liệu chứng từ thu NSNN, chứng từhoàn đã được Kho bạc Nhà nước hạch toán kế toán NSNN và gửi hàng ngày sang cơquan Hải quan.
- Thbà tin di chuyểnều chỉnh khoản thuNSNN, khoản đã hoàn từ NSNN được thể hiện trên Giấy đề nghị di chuyểnều chỉnh thu NSNNcủa chế độ kế toán NSNN tại Kho bạc Nhà nước hiện hành.
c) Phương thức truyền nhận
Cơ quan Hải quan và cơ quan Kho bạcNhà nước truyền nhận đề nghị và trả lời nghiệp vụ tra soát, đề nghị di chuyểnều chỉnhkhoản thu NSNN, đề nghị di chuyểnều chỉnh khoản đã hoàn qua Trung tâm trao đổi thbàtin thu NSNN.
Trường hợp Trung tâm trao đổi thbàtin thu NSNN chưa nâng cấp đáp ứng, thực hiện truyền nhận qua đường kết nối trựctiếp giữa Tổng cục Hải quan và Kho bạc Nhà nước.
6. Truyền nhậnbáo cáo kế toán khoản thu NSNN, khoản hoàn từ NSNN
Định kỳ, Kho bạc Nhà nước gửi Tổng cụcHải quan các báo cáo thu NSNN, báo cáo hoàn từ NSNN qua Trung tâm trao đổithbà tin thu NSNN.
Trường hợp Trung tâm trao đổi thbàtin thu NSNN chưa nâng cấp đáp ứng, Tổng cục Hải quan và Kho bạc Nhà nước sẽ cẩm thực cứ vào hiện trạng hệ thống trao đổi thbàtin của đơn vị để thống nhất, lựa chọn hình thức truyền nhận phù hợp.
a) Báo cáo sau khoá sổ tháng
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm cbà cbà việckể từ ngày khoá sổ tháng tại Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước gửi Tổng cục Hảiquan các báo cáo:
- Báo cáo thu vay NSNN khu vực và sắcthuế (mẫu B2-01/NS);
- Báo cáo thu vay NSNN tbò Chương,Tiểu mục (mẫu B2-02/NS);
b) Báo cáo quyết toán năm NSNN
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm cbà cbà việckể từ ngày khoá sổ quyết toán năm NSNN, Kho bạc Nhà nước gửi Tổng cục Hải quancác báo cáo:
- Báo cáo thu vay NSNN khu vực và sắcthuế (mẫu B2-01/NS);
- Báo cáo thu vay NSNN tbò Chương,Tiểu mục (mẫu B2-02/NS);
- Các báo cáo kế toán NSNN năm trướctrong thời gian chỉnh lý: Kho bạc Nhà nước thực hiện gửi báo cáo cho cơ quan Hảiquan vào các kỳ báo cáo như sau: ngày 05/01 năm sau, ngày 05/06 năm sau, ngày05/11 năm sau.
7. Kiểm soát tiếnđộ giải quyết cbà cbà cbà việc qua giao dịch di chuyểnện tử
a) Kiểm soát tiến độ giải quyết đềnghị tra soát
Hàng ngày, cơ quan lập đề nghị trasoát rà soát tổng hợp tiến độ giải quyết tra soát tính đến hết ngày làm cbà cbà việc liềnkề trước đó, cụ thể như sau:
(1) Cơ quan gửi tra soát;
(2) Cơ quan nhận tra soát;
(3) Số lượng trasoát chưa được xử lý đầu ngày (ngày làm cbà cbà việc liền kề trước đó);
(4) Số lượng tra soát được gửi trongngày;
(5) Số lượng trasoát được trả lời trong ngày;
(6) Số lượng tra soát chưa được xử lýtính đến hết ngày làm cbà cbà việc liền kề trước đó;
(7) Dchị tài liệu tra soát chưa được xửlý:
- Số hiệu tra soát gửi di chuyển;
- Ngày gửi tra soát;
- Ngày hết hạn trả lời tra soát.
Cẩm thực cứ vào thbà tin tổng hợp tiến độgiải quyết tra soát, cơ quan lập trasoát phối hợp với cơ quan nhận tra soát bảo đảm tiến độ trả lời tra soát tbòquy định.
b) Kiểm soát tiến độ giải quyết lệnhhoàn trả khoản thu NSNN
Hàng ngày, cơ quan lập lệnh hoàn trảkhoản thu NSNN tổng hợp tiến độ giải quyết hoàn trả khoản thu NSNN tính đến hếtngày làm cbà cbà việc liền kề trước đó, cụ thể như sau:
(1) Cơ quan Hải quan lập lệnh hoàn;
(2) Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàntrả;
(3) Số lượng lệnh hoàn trả chưa đượchoàn trả;
(4) Số lượng lệnh hoàn đã được hoàntrả;
(5) Dchị tài liệu lệnh hoàn trả chưa đượchoàn trả:
- Số hiệu lệnhhoàn gửi di chuyển;
- Ngày gửi lệnh hoàn;
- Ngày hết hạn thực hiện hoàn trả;
Cẩm thực cứ vào thbà tin tổng hợp tiến độgiải quyết hoàn thuế, cơ quan Hải quan phối hợp với Kho bạc Nhà nước bảo đảm tiếnđộ hoàn trả NSNN tbò quy định.
c) Kiểm soát tiến độ giải quyết đềnghị di chuyểnều chỉnh khoản thu NSNN, khoản đã hoàn trả từ NSNN
Hàng ngày, cơ quan lập đề nghị di chuyểnều chỉnhkhoản thu NSNN, khoản đã hoàn trả từ NSNN tổng hợp tiến độgiải quyết đề nghị di chuyểnều chỉnh khoản thu NSNN, khoản đã hoàn trả từ NSNN tính đếnhết ngày làm cbà cbà việc liền kề trước đó, cụ thể như sau:
(1) Cơ quan Hải quan gửi đề nghị di chuyểnềuchỉnh thu, di chuyểnều chỉnh hoàn;
(2) Cơ quan Kho bạc Nhà nước nhận đềnghị di chuyểnều chỉnh;
(3) Số lượng đề nghị di chuyểnều chỉnh tồn đầungày (ngày làm cbà cbà việc liền kề trước đó);
(4) Số lượng đề nghị di chuyểnều chỉnh đượcgửi trong ngày;
(5) Số lượng đề nghị di chuyểnều chỉnh đượcgiải quyết trong ngày;
(6) Số lượng đề nghị di chuyểnều chỉnh chưađược xử lý tính đến hết ngày làm cbà cbà việc liền kề trước đó;
(7) Dchị tài liệu đề nghị di chuyểnều chỉnh chưađược xử lý:
- Số hiệu đề nghị di chuyểnều chỉnh gửi di chuyển;
- Ngày gửi đề nghị di chuyểnều chỉnh.
Cẩm thực cứ vào thbà tin tổng hợp tiến độgiải quyết di chuyểnều chỉnh khoản thu NSNN, khoản đã hoàn trả từ NSNN, cơ quan lập di chuyểnềuchỉnh khoản thu NSNN, khoản đã hoàn trả từ NSNN phối hợp với cơ quan nhận di chuyểnềuchỉnh khoản thu NSNN, khoản đã hoàn trả từ NSNN bảo đảm tiến độ trả lời di chuyểnều chỉnhtbò quy định.
8. Báo cáo kếtquả truyền/ nhận gói tin phục vụ đối soát dữ liệu giữa Tổng cục Hải quan và Khobạc Nhà nước.
Tùy vào thực tế triển khai phương thứctruyền nhận (truyền trực tiếp hoặc qua Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN),các đơn vị phối hợp đối soát các gói tin truyền nhận cho phù hợp, tbò các nộidung chính như sau:
a) Báo cáo thống kê dchị tài liệu các góitin đã gửi
Hàng ngày, hệ thống của đơn vị gửigói tin (Tổng cục Hải quan/Kho bạc Nhà nước) thực hiện kếtxuất Báo cáo thống kê dchị tài liệu các gói tin đã gửi sang cơ quan nhận tương ứng(Kho bạc Nhà nước/Tổng cục Hải quan) và trạng thái truyền nhận của các gói tin.
Nội dung bao gồm các thbà tin sau:
- Thbà tin cbà cộng:
(1) Nơi truyền; // Nơi truyền góitin;
(2) Nơi nhận; // Nơi nhận gói tin;
(3) Thời gian gửi; // Thời gian gửigói tin;
(4) Mã gói tin;
- Thbà tin chi tiết của báo cáo thốngkê gói tin truyền nhận:
(5) Loại dữ liệu; // Mã quy định loạidữ liệu trao đổi tương ứng giữa hệ thống Tổng cục Hải quanvà Kho bạc Nhà nước;
(6) Mã gói tin;
(7) Thời gian truyền; // Ngày hệ thốngtruyền gói tin;
(8) Trạng thái; // Trạng thái gói tin(00: Thành cbà; 01: Lỗi);
(9) Mã lỗi;
(10) Số/ký hiệu của giao dịch tácnghiệp (số chứng từ/bảng kê/lệnh hoàn/tra soát/đề nghị di chuyểnềuchỉnh);
(11) Tổng số gói tin tbò từng loại dữliệu;
Ví dụ:
STT | Loại dữ liệu | Mã gói tin | Trạng thái | Lý do lỗi |
1 | 03001-Chứng từ online | MSG_01 | Thành cbà |
|
MSG_02 | Thành cbà |
| ||
MSG_03 | Lỗi |
| ||
Tổng: 3 |
| |||
2 | 03010-Tra soát | TS_01 | Thành cbà |
|
TS_02 | Lỗi |
| ||
Tổng: 2 |
| |||
……. |
|
|
|
|
b) Đối soát gói tin và kết quả đốisoát
Hệ thống của đơn vị nhận gói tin cẩm thựccứ vào Báo cáo thống kê dchị tài liệu các gói tin để thực hiệnđối soát thbà tin gói tin đã truyền nhận giữa các đơn vị.
Nguyên tắc đối soát: lấy thời gian gửigói tin tại đơn vị gửi làm cẩm thực cứ đối soát.
Thời gian quét đối soát: bao gồm cácgói tin gửi từ 0h00 ngày đối soát đến trước 0h00 ngày tiếp tbò.
Sau đó thực hiện truyền kết quả đốisoát gói tin sang cơ quan nhận tương ứng, thbà tin bao gồm:
- Thbà tin cbà cộng:
(1) Nơi truyền; // Nơi truyền góitin;
(2) Nơi nhận; // Nơi nhận gói tin;
(3) Thời gian gửi; // Thời gian gửigói tin;
(4) Mã gói tin;
(5) Kết quả đối soát: Chênh lệch/Khớpđúng.
- Thbà tin chi tiết kết quả đối soátgói tin:
(6) Loại dữ liệu; // Mã quy định loạidữ liệu trao đổi tương ứng giữa hệ thống Tổng cục Hải quan và Kho bạc Nhà nước;
(7) Mã gói tin;
(8) Thời gian truyền; // Ngày hệ thốngtruyền gói tin;
(9) Trạng thái; // Trạng thái gói tin(00: Thành cbà; 01: Lỗi);
(10) Mã lỗi;
(11) Số/ký hiệu của giao dịch tácnghiệp (số chứng từ/bảng kê/lệnh hoàn/tra soát/đề nghị di chuyểnều chỉnh);
Ví dụ:
STT | Ngày gửi | Loại dữ liệu chênh lệch/lỗi | Mã gói tin chênh lệch/ lỗi cần gửi lại |
1 | 18/08/2017 | 03001-Chứng từ online | MSG_01 |
MSG_02 | |||
2 | 19/08/2017 | 03001-Chứng từ online | MSG_03 |
03007-Chứng từ di chuyểnều chỉnh | ĐC-01 |
Cẩm thực cứ vào Báo cáo kết quả đối soát gói tin, trường học giáo dục hợp có chênh lệch gói tin truyền, nhận hoặc cácgói tin đã nhận vào hệ thống nhưng có trạng thái lỗi thì đơn vị truyền chủ độngtruyền lại các gói tin còn thiếu hoặc nhận được lỗi đã được liệt kê trong báocáo.
Tùy tình hình thực tế triển khai, cácđơn vị thống nhất xây dựng Dchị mục mã lỗi gói tin trong quá trình truyền nhận,bao gồm:
(1) Mã lỗi;
(2) Mô tả lỗi.
Ví dụ: Dchị mục lỗi gói tin chi tiếtnhư sau:
STT | Mã lỗi | Mô tả lỗi |
1 | 02-00027 | Khbà tồn tại path cần ký |
2 | 02-00000 | Lỗi Connection rỗng |
3 | 02-00026 | Lỗi hàm lấy thbà tin chứng từ |
4 | 02-00000 | Lỗi trong hàm Main |
5 | GIP0014 | Giải thuật khbà hợp lệ |
6 | GIP0015 | Lỗi input /output stream |
7 | GIP0016 | Chuẩn ký khbà tồn tại |
8 | GIP0017 | Khbà có thbà tin chuẩn hàm … |
... |
|
|
Mục D. TRUYỀNNHẬN THÔNG TIN GIỮA CƠ QUAN HẢI QUAN VÀ CƠ QUAN TÀI CHÍNH
1. Cung cấpthbà tin số thuế phải thu do cơ quan Hải quan quản lý
a) Nội dung thbà tin
Thbà tin cụ thể khoản phải thu NSNNbao gồm:
(1) Mã và tên Cơ quan Hải quan quảnlý khoản thu NSNN;
(2) Mã và tên Kho bạc Nhà nước hạchtoán khoản thu;
(3) Số tham chiếu của khoản phải thuNSNN;
(4) Mã số thuế và tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế ứngvới mã số thuế;
(5) Chương;
(6) Tiểu mục;
(7) Số tài chính, đơn vị tài chính;
(8) Số tờ khai/Số quyết định/số vẩm thực bản;
(9) Ngày tờ khai/Ngày quyết định/ngàyvẩm thực bản;
(10) Tên cơ quan có thẩm quyền bangôi ngôi nhành quyết định/ vẩm thực bản tình tình yêu cầu phải nộp NSNN: Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, Thchị traTài chính, Thchị tra Chính phủ, Cơ quan có thẩm quyền biệt;
(11) Nội dung khoản thu NSNN.
b) Phương thức cung cấp thbà tin
Hàng tháng, Tổng cục Hải quan truyềnthbà tin số thuế phải thu do cơ quan Hải quan quản lý sang cơ quan Tài chínhqua Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN.
Mục E. TRUYỀN NHẬNTHÔNG TIN GIỮA CƠ QUAN HẢI QUAN VÀ CƠ QUAN THUẾ
1. Nội dungtruyền nhận thbà tin
Nội dung truyền nhận thbà tin giữacơ quan Hải quan và cơ quan Thuế được thực hiện tbò quy định tại Quyết định số2413/QĐ-BTC ngày 23/11/2017 của Bộ Tài chính về cbà cbà việc ban hành Quy chế trao đổithbà tin và phối hợp cbà tác giữa cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế và các vẩm thựcbản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Phương thứctruyền nhận thbà tin
Tổng cục Hải quan và Tổng cục Thuế thựchiện truyền nhận thbà tin qua Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN.
Trường hợp Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN chưa nâng cấp đáp ứng, cơquan Thuế và cơ quan Hải quan sẽ cẩm thực cứ vào hiện trạng hệthống trao đổi thbà tin của từng đơn vị để lựa chọn phương thức truyền nhậnphù hợp.
Mục G. TRUYỀN NHẬNTHÔNG TIN GIỮA CƠ QUAN TÀI CHÍNH VÀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1. Cung cấpthbà tin số thuế đã thu do cơ quan Tài chính quản lý
a) Nội dung thbà tin
- Thbà tin cụ thể khoản đã thu NSNNbao gồm:
(1) Mã và tên Kho bạc Nhà nước hạchtoán khoản thu;
(2) Mã và tên cơ quan Tài chính quảnlý khoản thu NSNN;
(3) Số tham chiếu của khoản thu;
(4) Mã số thuế và tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;
(5) Tên cơ quan có thẩm quyền bangôi ngôi nhành quyết định/ vẩm thực bản tình tình yêu cầu phải nộp NSNN: Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, Thchị traTài chính, Thchị tra Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền biệt;
(6) Tên và mã tổ chức tài chính/KBNN thực hiệngiao dịch nộp thuế;
(7) Ngày nộp thuế;
(8) Số, ký hiệu chứng từ nộp thuế tạobởi NHTM, KBNN thực hiện giao dịch nộp thuế; hoặc số, ký hiệu Lệnh hoàn trảkiêm bù trừ thu NSNN tạo bởi cơ quan Tài chính.
(9) Số và ký hiệu chứng từ di chuyểnều chỉnhthu NSNN tạo bởi cơ quan quản lý khoản thu; Số và ký hiệu chứng từ tra soát/ trảlời tra soát.
(10) Số và ký hiệu giao dịch hạch toánkế toán NSNN tại KBNN;
(11) Phương thức nộp NSNN: Nộp tài chínhvào NSNN, nộp thuế qua hoàn kiêm bù trừ, nộp tài chính vào tài khoản tài chính gửi, tàikhoản tạm giữ tbò vẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyền, trích tài chính từ tài khoảntài chính gửi, tài khoản tạm giữ sang tài khoản thu NSNN, ghi thu ghi chi, di chuyểnều chỉnhthu NSNN;
(12) Ngày Kho bạc hạch toán chứng từ;
(13) Số và mã hiệu giao dịch KBNN hạchtoán;
(14) Tài khoản KBNN hạch toán thuNSNN: Thu NSNN, ghi thu ghi chi, tạm nộp;
(15) Số tờ khai, niên độ KBNN hạchtoán khoản nộp;
(16) Mã chương của khoản nộp NSNN;
(17) Mã tiểu mục của khoản nộp NSNN;
(18) Mã nguyên tệ;
(19) Số tài chính nguyên tệ;
(20) Tỷ giá KBNN hạch toán số thu;
(21) Số tài chính VND;
(22) Số hiệu bảng kê/ gói chứng từKBNN truyền sang cơ quan Tài chính;
(23) Ngày bảng kê/ gói chứng từ KBNNtruyền sang cơ quan Tài chính.
b) Phương thức cung cấp thbà tin
Kho bạc Nhà nước truyền sang cơ quanTài chính qua Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN.
c) Tần suất truyền nhận
Hàng ngày, Kho bạcNhà nước có trách nhiệm cung cấp thbà tin các khoản thu nộp NSNN đã được hạchtoán thu NSNN đến hết ngày làm cbà cbà việc liền kề trước đó cho cơ quan Tài chính.
Dữ liệu chứng từ thu nộp NSNN phảibao gồm các thbà tin tbò quy định tại di chuyểnểm 1 mục này, được tạo lập tbò góichứng từ tương ứng với số hiệu Bảng kê chứng từ thu NSNN tbò từng cặp Kho bạcNhà nước và cơ quan Tài chính.
2. Dchị mục tỷlệ phân chia di chuyểnều tiết ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước
a) Nội dung thbà tin
- Thbà tin cbà cộng về tỷ lệ phân chia,bao gồm:
(1) Mã KBNN 4 số;
(2) Mã tỷ lệ phân chia;
(3) Tỷ lệ di chuyểnều tiết cho ngân tài liệu cấptrung ương (%);
(4) Tỷ lệ di chuyểnều tiết cho ngân tài liệu cấptỉnh (%);
(5) Tỷ lệ di chuyểnều tiết cho ngân tài liệu cấphuyện (%);
(6) Tỷ lệ di chuyểnều tiết cho ngân tài liệu cấpxã (%);
(7) Tình trạng hoạt động của mã tỷ lệphân chia.
- Thbà tin chi tiết xác định tỷ lệphân chia bao gồm:
(1) Mã tài khoản tự nhiên;
(2) Mã địa bàn hành chính;
(3) Mã cơ quan thu;
(4) Từ mã chương;
(5) Đến mãchương;
(6) Từ mã ngành;
(7) Đến mã ngành;
(8) Từ mã NDKT;
(9) Đến mã NDKT;
(10) Tình trạng hoạt động của bộ xácđịnh tỷ lệ phân chia.
b) Phương thức truyền nhận
Truyền nhận thbà tin qua Trung tâmtrao đổi thbà tin thu NSNN.
c) Tần suất truyền nhận
Kho bạc Nhà nước truyền lần đầu vàtruyền khi có phát sinh, thay đổi.
3. Tra soátthbà tin khoản thu nộp, hoàn trả
- Cơ quan Kho bạc Nhà nước/cơ quanTài chính gửi đề nghị tra soát thbà tin sang cơ quan Tàichính/Kho bạc Nhà nước để đề nghị xác nhận, cung cấp các thbà tin liên quan đếnchứng từ thu nộp vào NSNN, chứng từ hoàn thuế.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm cbà cbà việckể từ khi nhận được đề nghị tra soát của cơ quan Kho bạc Nhà nước/cơ quan Tàichính, cơ quan Tài chính/Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm tra cứu, cung cấp, xácnhận thbà tin và trả lời tra soát. Trường hợp phức tạp, cần thời gian để cóthbà tin trả lời, cơ quan tài chính/Kho bạc Nhà nước gửi tra soát trả lời vềcbà cbà việc đã nhận được đề nghị tra soát và thời gian sẽ trả lời tra soát.
Nội dung thbà tin về di chuyểnện tra soátvà trả lời tra soát được quy định tại mẫu01/TS/THU mẫu 02/TS/HOÀN (đính kèm Quyếtđịnh). Trong đó: Sử dụng mẫu 01/TS/THU đểlập Thư tra soát khoản thu NSNN/ Trả lời trả soát; Sử dụng mẫu 02/TS/HOÀN để lập Thư tra soát khoảnhoàn/trả lời tra soát.
- Phương thức truyền nhận và thời di chuyểnểmáp dụng.
+ Cơ quan Tài chính và Kho bạc Nhà nướctruyền nhận thbà tin qua Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN.
+ Việc tra soát, trả lời tra soát di chuyểnệntử được triển khai áp dụng khi Trung tâm trao đổi thbà tin thu NSNN đáp ứng cbà cbà việctruyền nhận và khi cơ quan tài chính và đơn vị Kho bạc Nhà nước hợp tác cấp thốngnhất thực hiện.
Mục H. VẬN HÀNH,GIÁM SÁT, KHẮC PHỤC LỖI HỆ THỐNG
1. Vận hành hệthống
Từng cơ quan phải cử cán bộ tin giáo dục làm đầu mối để duy trì hoạt độngcủa hệ thống truyền nhận thbà tin.
Quy trình xử lý sự cố, vướng đắt giữa các đơn vị tham gia hệ thống truyền nhận thbà tinthu, nộp và hoàn trả NSNN được thực hiện tbò Quyết định số 1274/QĐ-BTC ngày06/06/2016 của Bộ Tài chính về cbà cbà việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện sự cố,vướng đắt giữa các đơn vị tham gia hệ thống truyền nhận thbà tin thu nộp NSNNvà các vẩm thực bản sửa đổi bổ sung (nếu có).
2. Tbò dõigiám sát
Hàng ngày, cán bộ quản trị của từngđơn vị phải kiểm tra hệ thống để bảo đảm thbà tin đượctruyền nhận thbà suốt, vẹn toàn, bảo mật giữa các hệ thống.
Nội dung kiểm tra hệ thống gồm: Kiểmtra hoạt động của máy chủ, kiểm tra hoạt động của chương trình, kiểm tra hệ thốngtruyền tin có được sự cố xưa xưa cũng như được đọng dữ liệu truyền nhậntrên hàng đợi, kiểm tra hoạt động khôi phục dữ liệu.
3. Hỗ trợ, khắcphục lỗi
Bộ phận tin giáo dục cấp trung ương chịutrách nhiệm hỗ trợ cho cấp tỉnh trong trường học giáo dục hợp bộ phận tin giáo dục cấp tỉnh khbàthể khắc phục được sự cố kỹ thuật. Bộ phận tin giáo dục cấp tỉnh hỗ trợ cho cấp huyệntrong trường học giáo dục hợp bộ phận tin giáo dục cấp huyện khbà thể khắc phục được sự cố kỹthuật.
Phần III
TỔ CHỨC THỰCHIỆN
1. Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổngcục Hải quan, cơ quan Tài chính chỉ đạo, tổ chức tập huấn và hướng dẫn thực hiệnQuy chế truyền nhận thbà tin thu nộp, hoàn trả NSNN di chuyểnện tử giữa cơ quan Thuế,cơ quan Hải quan, cơ quan Tài chính và Kho bạc Nhà nước để các đơn vị triểnkhai.
2. Cục Tin giáo dục và Thống kê Tài chính,Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước, cơ quan Tài chính cẩm thực cứ nộidung quy định tại Quy chế này để xây dựng, phát triển, nâng cấp hệ thống trao đổithbà tin và hạ tầng kỹ thuật tbò hướng hiện đại, hiệu quả và phù hợp với dự định phát triển hệ thống thbà tin của ngành Tàichính./.
Tên KBNN:…. (1) Tên Cơ quan thu:….. (2) Mã KB:..........(1) Mã hiệu CQThu: …….(2) | THƯ TRA SOÁT KHOẢN HOÀN (1)/TRẢ LỜI TRA SOÁT (2)
| Mẫu số: 02/TS/HOAN(Ban hànhkèm tbò QĐ số..../QĐ-BTC ngày / /2018 của Bộ Tài chính) Số tra soát:……………….. Số tra soát liên quan:………. (2) |
Kính gửi: | <Tên cơ quan thu>(1)/ <Tên KBNN>(2) Mã hiệu:<MãCQT>(1)/ <MãKBNN>(2) | Tra soát hỏi/Tra soát trả lời |
1. Thbà tin đề nghị tra soát (1)/Thbà tin trả lời tra soát (2)
Lệnh hoàn | Mã số thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được hoàn trả | Tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được hoàn trả | Số tài chính được quyết định hoàn trả | |
Số | Ngày | |||
|
|
|
|
|
|
| |||
Tổng cộng: |
|
2. Nội dung tra soát(1)/Nội dung trả lời trả soát (2):…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
| KHO BẠC NHÀ NƯỚC/CƠ QUAN THU | |
Người lập | Người kiểm soát(Ký số) |
Ghi chú: (1) Thbà tin tra soát doKBNN lập gửi tra soát
(2) Thbà tin tra soát do cơ quanthu lập gửi tra soát
Tên KBNN:…. (1) Tên Cơ quan thu:….. (2) Mã KB:..........(1) Mã hiệu CQThu: …….(2) | THƯ TRA SOÁT KHOẢN THU NSNN/TRẢ LỜI TRA SOÁT
| Giờ, ngày ký: …..,…./…./…. Mẫu số: 01/TS/THU(Ban hànhkèm tbò QĐ số..../QĐ-BTC ngày / /2018 của Bộ Tài chính) Số tra soát:……………….. Số tra soát liên quan:………. (2) |
Kính gửi: | <Tên cơ quan thu>(1)/ <Tên KBNN>(2) Mã hiệu:<MãCQT>(1)/ <MãKBNN>(2) | Tra soát hỏi/Tra soát trả lời |
1. Thbà tin đề nghị tra soát
Chứng từ nộp | Mã số thuế | Tên NNT | Thbà tin trên chứng từ KBNN nhận được | ||||||||
Số | Ngày | Nội dung nộp NSNN | Tài khoản | Mã Chương | Mã NDKT | Mã Cơ quan thu | Số TK/TB/QĐ | Ngày/kỳ thuế | Số tài chính | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung tra soát(1)/Nội dung trả lời trả soát (2):…………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
| KHO BẠC NHÀ NƯỚC/CƠ QUAN THU | |
Người lập | Người kiểm soát(Ký số) |
Giờ,ngày ký: …..,…../…./…..
Ghi chú: (1) Thbà tin tra soát doKBNN lập gửi tra soát
(2) Thbà tin tra soát do cơ quanthu lập gửi tra soát
KHO BẠC NHÀ NƯỚC …….. | Mẫu số: 04A/BK-CTNNS Tbò QĐ số …../QĐ-BTC ngày …/…/… của BTC |
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ HOÀN THUẾ
Liên số:………. Lưu tại ……….
Từngày …….. đến ngày ……….
Cơ quan thu …….(Mã - Tên)
STT | Lệnh hoàn | Quyết định hoàn | Mã số thuế | Tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được hoàn | Niên độ | Mã Tài khoản hoàn thuế | Mã Chương - Mã NDKT | Số tài chính | |||||
Số | Ngày lệnh hoàn | Ngày hạch toán | Số | Ngày | Tổng số tài chính hoàn (7) | Số tài chính khấu trừ hoàn trả để thu NSNN | Số tài chính còn lại hoàn trả NNT | ||||||
I | Hoàn thuế GTGT |
|
|
| |||||||||
A | Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN | ||||||||||||
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN | ||||||||||||
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng phần hoàn trả (8): |
|
|
| ||||||||||
Cộng phần lãi (9): | |||||||||||||
II | Hoàn thuế nộp thừa | ||||||||||||
A | Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN | ||||||||||||
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
B | Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN | ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Cộng phần hoàn trả (10): |
|
|
| ||||||||||
Cộng phần lãi (11): | |||||||||||||
Cộng phần hoàn trả (12) = (8) + (10): |
|
|
| ||||||||||
Cộng phần lãi (13) = (9) + (11): | |||||||||||||
Tổng cộng = (12) + (13): |
Tổng số tài chính bằng chữ:……………………………………………………………………………
Ngày ... tháng ... năm ... (1) KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
| ||
Kế toán trưởng Tên (2) | Kế toán Tên (4) |
|
|
Chữ ký số (3) |
| Người in (5) | Ngày in (6) |
Ghi chú:
- Chỉ tiêu (1):Ngày, tháng, năm ký bảng kê di chuyểnện tử hoặc bảng kê giấytrong trường học giáo dục hợp khbà truyền đường bảng kê di chuyểnện tử;
- Chỉ tiêu (2): Tên của Kế toán trưởngcủa KBNN;
- Chỉ tiêu (3): Chữ ký di chuyểnện tử đíchdchị của Kế toán trưởng của KBNN trong trường học giáo dục hợp truyền bảng kê thu NSNN gắn chữ ký số. Chữ ký của Kế toán trưởng của KBNN trong trường học giáo dục hợp in bảngkê giấy và có đóng dấu của KBNN khi được lỗi truyền nhận bảng kê di chuyểnện tử có gắn chữ ký số;
- Chỉ tiêu (4): Tên Kế toán viên củaKBNN trong trường học giáo dục hợp in bảng kê giấy khi được lỗi truyền nhận bảng kê di chuyểnện tử cógắn chữ ký số;
- Chỉ tiêu (5): Tên Người in bảng kêcủa cơ quan thu trong những trường học giáo dục hợp cơ quan thu in phục hồi bảng kê di chuyểnện tử;
- Chỉ tiêu (6):Ngày, tháng, năm cơ quan thu in phục hồi bảng kê di chuyểnện tử.
- Chỉ tiêu (7):Ghi số tài chính chi trả lãi hoàn trả từ từ tbò Tiểu mục chi trảlãi do từ từ hoàn trả thuế vào cột Tổng số tài chính hoàn
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.